Mô tả
(1) Giới thiệu về sản phẩm
– Các tên gọi trên trên thị trường:
Bông khoáng dạng tấm, Rock wool, Bông rock wool,….
– Chức năng: Dùng cách nhiệt ở những vị trí có nhiệt độ thấp và không thể tiếp xúc trực tiếp với ngọn lửa trong thời gian dài,…
– Màu sắc:Màu vàng đục
– Hình dạng và kích thước : 1200x600x50; 1200x600x100; 1200x600x70…(mm)
– Quy cách đóng gói: loại 1200x600x50 có 6 tấm/ kiện
– Xuất xứ chính: Trung Quốc
– Quy trình( công nghệ) sản xuất:Bông khoáng (Rock wool) được sản xuất bằng phương pháp nung nóng chảy nguyên liệu và thổi khí áp suất cao để tạo thành sợi.
(2) Tên gọi, ký hiệu sản phẩm theo nhà sản xuất
– Tùy theo đơn vị sản xuất, theo Quốc gia nào đó thì sẽ có tên gọi, ký hiệu sản phẩm khác nhau
– Đôi khi sản phẩm đó lại được gọi với tên theo công dụng của sản phẩm
Ví dụ như: Bông bảo ôn, bông cách nhiệt
(3) Thông số kỹ thuật:
Vinakiln xin gửi tới Quý khách hàng thông số kỹ thuật của sản phẩm bông khoáng dạng tấm (Rock wool blanket ) của Trung Quốc
Hệ số dẫn nhiệt
Theo tiêu chuẩn thử nghiệm ASTM C612-93
– Rockwool 60kg/m3 – dày 50mm – hệ số K: 0.034 W/moC ; 0.235 BTU-in/(hrft2oF)
– Rockwool 80kg/m3 – dày 50mm – hệ số K: 0.034 W/moC ; 0.235 BTU-in/(hrft2oF)
– Rockwool 100kg/m3 – dày 50mm – hệ số K: 0.034 W/moC ; 0.235 BTU-in/(hrft2oF)
– Rockwool 120kg/m3 – dày 50mm – hệ số K: 0.033 W/moC ; 0.24 BTU-in/(hrft2oF)
Hệ số cách âm
– Rockwool 60kg/m3 – dày 50mm – tần số âm thanh 125 Hz: 0.29
tần số âm thanh 250 Hz: 0.70 ; tần số âm thanh 500 Hz: 1.19
tần số âm thanh 1000 Hz: 1.04 ; tần số âm thanh 2000 Hz: 1.14
tần số âm thanh 4000 Hz: 1.06; NRC : 0.93
– Rockwool 80kg/m3 – dày 50mm – tần số âm thanh 125 Hz: 0.36
tần số âm thanh 250 Hz: 0.91 ; tần số âm thanh 500 Hz: 1.19
tần số âm thanh 1000 Hz: 1.20 ; tần số âm thanh 2000 Hz: 1.07
tần số âm thanh 4000 Hz: 1.05; NRC : 0.98
– Rockwool 100kg/m3 – dày 50mm – tần số âm thanh 125 Hz: 0.59
tần số âm thanh 250 Hz: 0.97 ; tần số âm thanh 500 Hz: 1.18
tần số âm thanh 1000 Hz: 1.00 ; tần số âm thanh 2000 Hz: 1.04
tần số âm thanh 4000 Hz: 1.02; NRC : 0.97
(4) Vị trí sử dụng:
– Đối với bông khoáng chủ yếu được sử dụng bảo ôn chống nóng là chủ yếu
– Bảo ôn đường ống gió nóng, ống nhiệt, lò hơi, lò gió nóng, bảo ôn thiết bị gia nhiệt, thiết bị sấy, đường ống hơi nước
– Chống nóng cho nhà dân, nhà xưởng
….
(5) Ưu điểm và nhược điểm:
Ưu điểm
– Giá rẻ, dễ mua
– Chịu được nhiệt dưới 600 độ C
– Hệ số dẫn nhiệt thấp
– Tính linh động cao
– Bông khoáng mềm, dễ nén nên dễ thi công các vị trí phức tạp
– Độ bền sốc nhiệt tốt
Nhược điểm
– Khi tiếp xúc dễ gây dị ứng da
– Không chịu được ở nhiệt độ cao, ko tiếp xúc lâu dài với ngọn lửa
– Do xốp, dễ biến dạng nên bông khoáng không thi công được ở những nơi có tải trọng
(6) So sánh với các sản phẩm cùng loại:
Xét về bảo ôn
– Bông khoáng có hệ số dẫn nhiệt thấp hơn các vật liệu cách nhiệt khác nên Bông khoáng dạng tấm là phương án được sử dụng để làm giảm chiều dày của tường
Để hiểu chi tiết hơn, tư vấn sử dụng cũng như báo giá xin Quý vị hãy liên hệ với VINAKILN
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.