Bông thủy tinh

Bông Thủy tinh, Glass wool,….

–    Chức năng: Dùng cách nhiệt ở những vị trí có nhiệt độ thấp và  không thể tiếp xúc trực tiếp với ngọn lửa trong thời gian dài,…

–    Màu sắc:Màu vàng đục

–    Hình dạng và kích thước : 30.000×1.200×25 (mm)

–    Quy cách đóng gói: 1 cuộn/ bao tải

–    Xuất xứ chính: Trung Quốc

Mô tả

(1)         Giới thiệu về sản phẩm

–              Các tên gọi trên trên thị trường:

Bông Thủy tinh, Glass wool,….

–    Chức năng: Dùng cách nhiệt ở những vị trí có nhiệt độ thấp và  không thể tiếp xúc trực tiếp với ngọn lửa trong thời gian dài,…

–    Màu sắc:Màu vàng đục

–    Hình dạng và kích thước : 30.000×1.200×25 (mm)

–    Quy cách đóng gói: 1 cuộn/ bao tải

–    Xuất xứ chính: Trung Quốc

–    Quy trình( công nghệ) sản xuất:Bông Thủy tinh (Glass wool) được sản xuất bằng phương pháp nung nóng chảy nguyên liệu và thổi khí áp suất cao để tạo thành sợi.

(2)         Tên gọi, ký hiệu sản phẩm theo nhà sản xuất

–    Tùy theo đơn vị sản xuất, theo Quốc gia nào đó thì sẽ có tên gọi, ký hiệu sản phẩm khác nhau

–    Đôi khi sản phẩm đó lại được gọi với tên theo công dụng của sản phẩm

Ví dụ như: Bông bảo ôn, bông cách nhiệt

(3)         Thông số kỹ thuật:

Vinakiln xin gửi tới Quý khách hàng thông số kỹ thuật của sản phẩm bông Thủy tinh (Glass wool ) của Trung Quốc

 

Hệ số dẫn nhiệt

Theo tiêu chuẩn thử nghiệm ASTM C612-93
– Glas wool 40kg/m3 – dày 50mm – hệ số K: 0.034 W/moC ; 0.235 BTU-in/(hrft2oF)
– Glas wool 60kg/m3 – dày 50mm – hệ số K: 0.034 W/moC ; 0.235 BTU-in/(hrft2oF)

Hệ số cách âm

– Glas wool 40kg/m3 – dày 50mm – tần số âm thanh 125 Hz: 0.29
tần số âm thanh 250 Hz: 0.70 ; tần số âm thanh 500 Hz: 1.19
tần số âm thanh 1000 Hz: 1.04 ; tần số âm thanh 2000 Hz: 1.14
tần số âm thanh 4000 Hz: 1.06; NRC : 0.93

– Glas wool 60kg/m3 – dày 50mm – tần số âm thanh 125 Hz: 0.36
tần số âm thanh 250 Hz: 0.91 ; tần số âm thanh 500 Hz: 1.19
tần số âm thanh 1000 Hz: 1.20 ; tần số âm thanh 2000 Hz: 1.07
tần số âm thanh 4000 Hz: 1.05; NRC : 0.98

 

(4)         Vị trí sử dụng:

–    Đối với bông Thủy tinh chủ yếu được sử dụng bảo ôn chống nóng là chủ yếu Bảo ôn đường ống gió nóng, ống nhiệt, lò hơi, lò gió nóng, bảo ôn thiết bị gia nhiệt, thiết bị sấy, đường ống hơi nước

–    Chống nóng cho nhà dân, nhà xưởng

….

(5)         Ưu điểm và nhược điểm:

Ưu điểm

–    Giá rẻ, dễ mua

–    Chịu được nhiệt dưới 300 độ C

–    Hệ số dẫn nhiệt thấp

–    Tính linh động cao

–    Bông Thủy tinh mềm, dễ nén nên dễ thi công các vị trí phức tạp

–    Độ bền sốc nhiệt tốt

Nhược điểm

–    Khi tiếp xúc dễ gây dị ứng da

–    Không chịu được ở nhiệt độ cao, ko tiếp xúc lâu dài với ngọn lửa

–    Do xốp, dễ biến dạng nên bông Thủy tinh không thi công được ở những nơi có tải trọng

(6)         So sánh với các sản phẩm cùng loại:

Xét về bảo ôn

–    Bông Thủy tinh có hệ số dẫn nhiệt thấp hơn các vật liệu cách nhiệt khác nên Bông Thủy tinh dạng tấm là phương án được sử dụng để làm giảm chiều dày của tường

 

Để hiểu chi tiết hơn, tư vấn sử dụng cũng  như báo giá xin Quý vị hãy liên hệ với VINAKILN

Trân trọng !

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Bông thủy tinh”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *